Việc lựa chọn màu sơn tường cũng là một trong những điểm đòi hỏi sự tỉ mỉ và tìm hiểu kỹ lưỡng của gia chủ. Làm thế nào để bạn chọn được màu sơn phù hợp với nhu cầu với giá cả hợp lý. Màu sắc bền theo thời gian mà vẫn hài hòa với kiến trúc ngôi nhà của bạn? Bài viết này giúp người đọc có nhiều kiến thức rõ ràng hơn về công đoạn sơn tường, nhờ vào ba tiêu chí:
1. Sơn tường vị trí nào, sơn cái gì?
Đầu tiên, gia chủ phải xác đinh rõ vị trí sơn tường và yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Như sơn ngoại thất ngoài trời, gia chủ nên chọn sơn chống ăn mòn, sơn phản quang vì nhà hướng Tây nắng nóng là điều cần thiết. Đối với ban công, cũng là sơn ngoại thất, nhưng phải chọn loại sơn có màng sơn chống thấm. Chống rêu mốc, cách nhiệt, chịu được thời tiết (không bị co giãn, nứt nẻ, bong tróc). Chúng ta không thể chọn trên một loại sơn duy nhất cho toàn bộ ngôi nhà.
Khi nói đến sơn nội thất, gia chủ nên cẩn thận chọn loại sơn không bị pha hóa chất độc hại. ít gây hại cho môi trường, không phai màu, dễ lau chùi. Các khu vực như nhà bếp và phòng trẻ em nên sử dụng các loại sơn dễ chùi rửa. Những phòng yêu cầu về chất lượng âm thanh như phòng ca nhạc, phòng karaoke, phòng giải trí thì nên sơn gai, hút âm và cách âm tốt.
2. Sơn kiểu gì, sơn ra sao?
Khi gia chủ đã quyết định được loại sơn nào là cần thiết ở vị trí nào. bước tiếp theo là thi công màu sơn tường phù hợp và hài hòa. Vấn đề này cần được hướng dẫn bởi năng lực thi công thực tế và ý tưởng thiết kế cụ thể. Thông số kỹ thuật xây dựng được tham khảo với nhà thầu, nhưng chủ nhà là người quyết định cuối cùng màu sắc và phong cách.
Trước đây, những ngôi nhà sơn tường nhiều màu đã được thay thế. Xu hướng hiện nay chỉ sơn một màu chủ đạo, với một số điểm nhấn ở bên trong và bên ngoài. Những màu sơn chung chung không còn được sử dụng, được thay thế những gam màu đậm, rõ và nổi bật.
Ví dụ, sơn một ngôi nhà hiện đại, hoặc toàn bộ ngôi nhà với gam màu trung tính là trắng nhạt, điểm xuyết những gam màu khác làm điểm nhấn. Phong cách nhà cổ điển thường có xu hướng sơn hoa văn và sơn tạo chất liệu (giả đá, giả gỗ, gai gấm,…) Một số màu sơn phổ biến hiện nay là: Trắng / Trắng kem / Trắng ngà, Xám ngọc trai, Xám be, Màu đất nung, Màu nâu đất.
3. Sơn theo túi tiền?
Ngay cả khi có sự tư vấn của chuyên gia, hầu hết các gia chủ cũng không thể bỏ qua yếu tố chi phí. Câu châm ngôn “tiền nào của nấy” cũng được áp dụng khi chủ nhà chọn một thương hiệu sơn cho ngôi nhà của họ.
Thương hiệu sơn nổi tiếng và lâu đời trên thị trường Việt Nam là một lựa chọn tốt vì các nhà sản xuất nắm rõ thị hiếu của Việt Nam và điều kiện khí hậu của nước ta. Một số chủ nhà có thể tiết kiệm tiền bằng cách sử dụng các loại sơn linh hoạt theo mục đích. Thay vì chọn loại sơn đắt tiền để sơn toàn bộ ngôi nhà, họ chọn những khu vực quan trọng, yêu cầu chất lượng sơn cao. Các phòng phụ và nơi khuất trong nhà có thể sử dụng các dòng màu phổ biến hơn để giảm giá thành.
Các thương hiệu sơn tốt nhất tại Nhật Bản hiện nay là Dulux, Jotun, Nippon, Kova, My Kolor, Spec. Với nhiều mức giá khác nhau, gia chủ có thể dễ dàng lựa chọn được màu sơn ưng ý nhất cho ngôi nhà của mình.
Trên đây là 3 tiêu chí sẽ giúp gia chủ lựa chọn được loại sơn tường thích hợp nhất. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích với những gia chủ đang có ý định xây mới, sửa chữa, tu sửa lại tổ ấm của mình.
4. Bảng dự toán sơn tường của đơn vị chúng tôi
VẬT LIỆU | ĐƠN GIÁ / M2 | BẢO HÀNH | |
Sơn Maxilte | 30.000đ/m2 | 5 năm | |
Sơn jotun jotaplast | 32.000đ/m2 | 8 năm | |
Sơn jotun lau chùi | 35.000đ/m2 | 10 năm | |
Sơn jotun majestic | 45.000đ/m2 | 15 năm | |
Sơn dulux inspire | 35.000/m2 | 8 năm | |
Sơn dulux lau chùi hiệu quả | 42.000đ/m2 | 10 năm | |
Sơn dulux 5 in 1 | 50.000đ/m2 | 12 năm | |
Sơn kova thường | 37.000đ/m2 | 8 năm | |
Sơn kova bóng cao cấp | 55.000đ/m2 | 12 năm | |
Sơn bả trần thạch cao | 65.000đ/m2 | 15 năm | |
Sơn bả tường thạch cao | 60.000đ/m2 | 15 năm | |
Sơn chống thấm | 70.000/m2 | 20 năm |
5. Cách tính tiền công sơn tường ( giá nhân công theo m2 )
Đối với sơn nhà mới, giá phần thi công sơn sẽ có các hạng mục
Số TT | Khu Vực Sơn | Giá (m2) | ghi chú |
1 | Sơn trực tiếp tường trong nhà | 9.000 – 12.0000 | bao gồm mài tường và lăn 3 nước sơn |
2 | Bả và sơn tường trong nhà | 20.000 – 25.000 | bao gồm bả 2 nước, đánh ráp và sơn 3 nước |
3 | Sơn trực tiếp bên ngoài nhà | 12.000 – 15.000 | bao gồm mài tường và lăn 3 nước sơn |
4 | Bả và sơn tường ngoài nhà | 25.000 – 30.000 | bao gồm bả 2 nước, đánh ráp và sơn 3 nước |
5 | Chống thấm tường ngoài nhà | 12.000 – 15.000 | sơn 2 nước sơn chống thấm |
Giá nhân công còn tuỳ thuộc vào chất lượng bề mặt tường thực tế, độ khó trong thi công do không gian trong nhà. Để có giá chi tiết hơn chúng tôi cần khảo sát thực tế nhà bạn.
Đối với tường nhà cũ, có các hạng mục thi công sau đây
Số TT | Khu vực sơn | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Đổi màu tường cũ | 8.000 – 10.000 | sơn màu 2 nước |
2 | Sử lý vết sơn ố, mốc và sơn lại tường | 10.000 – 12.000 | tẩy mốc tường và sơn lại 2 nước |
3 | Róc lớp sơn cũ và sơn lại tường | 12.000 – 15.000 | róc chỗ sơn cũ, bả lại tường sơn mới lại tường |
4 | chống thấm và sơn lại tường | 10.000 – 13.000 | sơn 1 lớp chống thấm và sơn 2 lớp sơn mới |
Hotline: 0967.246.946 hoặc 0702.722.239